THI CÔNG DỰ ÁN KHO XĂNG DẦU CÁI MÉP - PETEC
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án: 1.203 tỷ đồng.
- Diện tích xây dựng: 13ha.
- Dung tích của kho: 13,200m3.
- Cầu cảng có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn: 80.000DWT.

DỰ ÁN KHO CẢNG XĂNG DẦU CÁI MÉP

 
Thứ Hai, 09/01/2012 17:00
PDF. Print. Print.

-0471. Địa chỉ liên lac (Principle Investor ):

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG ĐẠI PHÚC

                    DAI PHUC  MECHANICAL CONSTRUCT. CO., LTD

HP :    0974 060 068  0968 001 848 - Tel/ Fax: 02516 567 555
Add :  44/ 3, Street 6, Long Binh Ward, Bien Hoa City, Dong Nai Province.
                                                                     Web:  http://cokhixaydungdaiphuc.com

                                                               Work name: The Petrolium Port and Warehouse Caimep

                                                               Location: Caimep Industry Park , BR-VT Province

 

2. Hình thức quản lý dự án (Form of Project Management):

 

Hội đồng quản trị là tổ chức quyết định đầu tư 

 

(The Board of Management makes final decisions which relate to investment project.)

 

Công ty cổ phần dầu khí Vũng Tàu trực tiếp quản lý dự án.

 

(Vung Tau Petro Joint Stock Company directly monitors the project)

 

II – SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ (INVESMENT NECESSITY)

 

Bà Rịa – Vũng Tàu là một địa phương trong vùng tam giác kinh tế trọng điểm phía nam, có tác động phát triển kinh tế cao.

 

(Ba Ria – Vung Tau is located in an important economic delta of Southern of Viet Nam which owns a high economical potential.)

 

Nhu cầu hàng hoá thông quan đáp ứng nhu cầu phát triển cảng biển.

 

(Customs clearance should meet the need of sea port development.)

 

Nhằm tận dụng một cách hiệu quả tiềm năng sẵn có của tỉnh cho định hướng chiến lược phát triển trong giai đoạn 2010 – 2020.

 

(To take full advantage of available local potential for the planned strategy of regional development in the period of 2010 – 2020)

 

Nhằm thu hút phát triển, tạo thương hiệu riêng trên thị trường là rất quan trọng

 

(For development attraction, creating a private trade mark in the market is very important.)

 

Miền nam là vùng tăng trưởng kinh tế nhanh, có nhu cầu tiêu thụ xăng dầu chiếm hơn 60%. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong đó tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được đánh giá rất cao.

 

(Southern of VN is owns the highest of economical growth, demand consuming petrol is more than 60% in the country. The important economic area of the South where locates Ba Ria Vung Tau is drawing high concern.)

 

Nhu cầu về xăng dầu là rất lớn. Nhu cầu về hệ thống kho cảng ngày càng tăng

 

(The petrolium demand is very high. Demand a system of port and warehouse is increasing.)

 

Vungtau Petro nắm bắt cơ hội khi nhu cầu ngày càng tăng, thị trường ngày càng phát triển mở rộng.

 

(Vungtau Petro take an emerged chance while demand is increased and the market is expanded.)

 

Việc đầu tư xây dựng kho cảng xăng dầu của Vungtau Petro là cần thiết.

 

(Investment the project the port and warehouse of Vungtau Petro is extremely necessary.)

 

III – SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (PROJECT OVERVIEW)

 

VỊ TRÍ LIÊN HỆ (Place) :

 

- Phía Đông Bắc : Giáp đường 965

North East : bounded by street 965

 

- Phía Tây Bắc : Giáp Dự án kho cảng PETEC

North West : bounded by the Petec Port Warehouse Project

 

- Phía Phí Tây Nam : Giáp sông Cái Mép

South West : bounded by Cai Mep River

 

- Phía Đông Nam : Giáp Dự án VungTau Shipyard

South East : bounded by Vung Tau Shipyard Project.

 

DIỆN TÍCH (Investment area ): 27,49 hecta

 

VỐN ĐẦU TƯ Total invesment capital 4.507,00 billionsVND

 

IV – VỊ TRÍ DỰ ÁN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP

(PLACE PROJECT IN CAI MEP INDUSTRIAL PARK)

 

egwttgde

 

VỊ TRÍ DỰ ÁN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP

 

sGAGv

 

V – CƠ SỞ PHÁP LÝ (LEGAL BASIS)

 

Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 22/06/1994, nghị định số 29-CP ngày 12/05/1995;

 

(Bill of domestic incentive for investment issued on June 22nd 1994, The statement No.29-CP issued May 12th 1995;)

 

Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật khuyến khích đầu tư trong nước.

 

(The statement No.07/1998/ND-CP issued on January 15th 1998 in which the Government rules on the bill of domestic incentive for investment.)

 

Văn bản số: 796/GTVT-KHĐT ngày 19/3/2001 của Bộ Giao thông Vận tải

 

(Document No.: 796/GTVT-KHDT on March 19th ,2001 of Department of Communications and Transport)

 

Quyết định 300/QĐ-TTg ngày 20/03/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

(Decision 300/QD-TTg on March 20, 2001 of the Prime Minister.)

 

Chứng nhận ưu đãi đầu tư số 30/GCN.UB ngày 22/06/2001 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 

(Investment incentive certificates No: 30/GCN.UB on June 22th ,2001 of People's Committees Ba Ria - Vung Tau province)

 

Giấy phép xây dựng số: 81/GPXD ngày 09/12/2008 của Sở Xây dựng tỉnh BR-VT

 

(Construction permit No: 81/GPXD on December 09, 2008 of Department of Construction Ba Ria - Vung Tau province)

 

Giấy chứng nhận đầu tư số: 49221000189 ngày 06/09/2010 của Ban quản lý KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

(Certificates of investment No: 49221000189 on September 6, 2010 of Management Board of industrial zones in Ba Ria - Vung Tau province)

 

VI – ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN (NATURAL FEATURES)

 

ĐỊA HÌNH: Kho cảng xăng dầu nằm ở khu vực cách xa khu có dân cư. Sông ở đoạn này rộng khoảng 1000 m, độ sâu ngay sát bờ không dưới 5 m, cách bờ 150 m, độ sâu đạt đến 20 – 30 m.

 

(Geological Terrain: Petrol port warehouse is away from the residential area. River passing by the area have an average width of 1000 m, average water level close to the river bank is not less than 5m, 150m away from the shore and 20 – 30m in depth.)

 

NHIỆT ĐỘ: Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 26,9 độ C. 

 

(Temperature: Average temperature in the year is around 26,9 degrees Celsius.)

 

ĐỘ ẨM: Độ ẩm trung bình là 85%.

 

(Humidity: Average humidity is around 85%.)

 

CHẾ ĐỘ MƯA: Lượng mưa trung bình khoảng 2.000 mm năm

 

(Rainfall: Average rainfall is about 2.000mm a year.)

 

GIÓ

 

+ Gió Tây Nam, Tây – Tây Nam: chủ yếu vào các tháng mùa mưa (tháng 5 -9 ), vận tốc trung bình 2.3 – 3.6 m/s.

+ Gió Đông, Đông – Đông Bắc: chủ yếu trong các tháng 10 năm trước, đến tháng 4 năm sau. Vận tốc trung bình khoảng 2.3 – 4.0 m/s.

 

(Wind

 

+ South West – West and South Western Winds affect primarily in the rainy seasons ( from May to September), and average blowing speed reaches 2.3 – 3.6 m/s.

+ North East – East, East Wind is primarily in October of the year to April of the following year , and average blowing speed is measured at 2.3 – 4.0 m/s.)

 

ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

 

+ Lớp 1: Bùn sét, cao độ đáy lớp từ -17,10m đến -33,90m.

+ Lớp 2: Cát hạt trung, thô, cao độ thay đổi từ -29.5 đến -29.93m.

+ Lớp 3: Sét màu sám đen lẫn, cao độ từ -24.5m đến - 29.22m.

+ Lớp 4: Sét màu sám trắng, vàng đôi chỗ lẫn ổ cát, trạng thái rẻo cứng, cao độ đáy lớp thay đổi từ -25.2m đến - 33.43m.

+ Lớp 5: Cát hạng trung, nhỏ, màu xám trắng, vàng, đỏ, bề dày lớp đã từ 1.0m – 4.4m.

 

(Work Geology

 

+ Layer 1: muddy clay, absolute altitude of the bottom surface ranges from -17.10m – 33.90m.

+ Layer 2: medium-sized coarse sand, absolute elevation of the bottom surface ranges from -29.5 – 29.93m.

+ Layer 3: dark grey sand, absolute altitude of the bottom surface varies in the range of -24.5m – 29.22m.

+ Layer 4: light-yellow and grey clay with partially mixed sand, the layer characterizes a slightly hard and plastic loading deformation, absolute altitude of the bottom surface varies in the range of -25.2m – 33.43m.

+ Layer 5: medium and small sized sand having light-grey and red colors, specimens were shown to have thickness in the range of 1.0m – 4.4m.)

 

VII – HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG (TRAFFIC STATE )

 

asfasfrAWS

 

PHẦN HAI (PART II) CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN (SOLUTIONS FOR PROJECT)

 

I - Quy mô đầu tư (Invesment Scale)

 

GIAI ĐOẠN I (Stage I) 

 

CẢNG CHUYÊN DỤNG XUẤT NHẬP XĂNG DẦU (Petrol Export Import Port): 80.000 DWT

 

KHO CHỨA XĂNG DẦU (Petrol Warehouse): 120.000 M3

 

CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHO CẢNG XĂNG DẦU (Auxiliary Work For Petrol Port Warehouse)

 

NHÀ TRỤ SỞ VÀ VĂN PHÒNG CÔNG TY (Headoffice and Branches)

 

GIAI ĐOẠN II (Stage II)

 

CẢNG CHUYÊN DỤNG DẦU KHÍ (Petrol Specialized Port) 30.000 DWT

 

KHO CHỨA XĂNG DẦU (Petrol Warehouse) 400.000 M3

 

KHO CHỨA CONDENSATE (Condensate Warehouse) 40.000 M3

 

KHO CHỨA GA LẠNH (Cold Gas Warehouse): 40.000 tons

 

KHO CHỨA LPG (LPG Warehouse) 40.000 tons

 

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CONDENSATE CÔNG SUẤT (Condensate Processing Factory): 500.000 Tấn/năm

 

HỆ THỐNG CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU (System gas stations sell gasoline): 10 CỬA HÀNG

 

HỆ THỐNG TỔNG KHO ĐẠI LÝ (System of petroleum depots in the province): 3 TỔNG KHO

 

II – PA QH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

(PROPOSAL OF PLANNING OF INFRASTRUCTURE ARTICALS)

 

-044

 

PHỐI CẢNH TỔNG THỂ DỰ ÁN KHO CẢNG XĂNG DẦU CÁI MÉP

(GENERAL PERSPECTIVE OF CAI MEP PETROL PORT WAREHOUSE PROJECT)

 

-047

 

III – CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT (FRAMEWORK OF USING LAND)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA DỰ ÁN (TOTAL LAND AREA OF PROJECT)

 

DIỆN TÍCH ĐẤT (LAND AREA) 217.159,1m2

 

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC (WATER SURFACE AREA ) 57.715,0 m2

 

TỔNG CỘNG (TOTAL) 274.874,1 m2

 

1. DIỆN TÍCH ĐẤT SỬ DỤNG GĐ.I (LAND AREA USED IN THE PERIOD I): 134.643 m2

 

HỆ THỐNG KHO XĂNG DẦU (Petrol Warehouse System): 55.620 m2

 

CẢNG 80.000 DWT (Port of 80.000 DWT ): 34.823 m2

 

CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ, VĂN PHÒNG, ĐƯỜNG NỘI BỘ, CÂY CẢNH, CT CÔNG CỘNG (Aid works, offices, internal roads, decorative plants, public works): 44.200 m2

 

2. DIỆN TÍCH ĐẤT SỬ DỤNG GIAI ĐOẠN II

 

NHÀ MÁY CB CONDENSATE (Condensate CB Factory): 11.324 m2

 

KHO XD, KHO GAS LẠNH, LPG, CONDENSATE (Petrol Warehouse, Cooling Gas Warehouse, LPG Warehouse, condensate Warehouse): 65.321 m2

CẢNG 30.000DWT (Port of 30.000DWT): 22.892 m2

 

CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ, ĐƯỜNG NỘI BỘ, CÂY CẢNH, CT CÔNG CỘNG (Aid works, offices, internal roads, decorative plants, public works) 40.694 m2

IV – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Tin tức & Sự kiện khác